Kính gửi:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị
xã, thành phố;
- Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Để tăng cường công tác quản lý tài
chính, tài sản , thực hiện thu, chi đúng quy định, chấm dứt tình trạng lạm thu
dưới mọi hình thức trong các cơ sở giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
thực hiện công tác Tài chính năm học 2019 – 2020 trong toàn ngành với những nội
dung sau:
I. Tiếp tục quán triệt, thực hiện các văn
bản chỉ đạo
-
Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2011
Ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Thông tư số 17/2012/TT-BGD ĐT ngày 16
tháng 5 năm 2012 Ban hành quy định dạy thêm, học thêm.
- Quyết định số
30/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về
dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02
năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;
- Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về tài trợ cho
các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
- Chỉ thị số
2268/CT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ
và giải pháp năm học 2019-2020 của ngành Giáo dục;
- Công văn 3421/BGDĐT-VP ngày 08 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc triển khai một số hoạt động đầu năm học 2019 - 2020;
- Hướng dẫn số
8027/UBND-VP ngày 12 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Hướng dẫn
về thu và sử dụng các khoản thu khác của cơ sở giáo dục và đào tạo công lập từ
năm học 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Công văn số
823/SGDĐT-KHTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 về việc điều hành giá và thực hiện các khoản
thu trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trong năm học 2019 - 2020;
- Công văn số
1429/SGDĐT-KHTC ngày 22 tháng 7 năm 2019 về việc điều hành giá và thực hiện các
khoản thu trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trong năm học 2019 - 2020.
II. Thu học phí và các khoản thu khác
1. Thu học phí
Thực hiện theo các văn bản sau:
- Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến
năm học 2020-2021;
- Thông tư liên
tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ
Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.
- Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu Quy định mức học phí năm
học 2017 - 2018 đến năm học 2020 - 2021 tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và bổ sung đối tượng miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Văn bản số
1339/SGDĐT-KHTC ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc
tiếp tục triển khai, hướng dẫn quy định, công khai về điều kiện, hồ sơ để được
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho con hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
thoát nghèo và những đối tượng theo quy định.
- Văn bản số 6841/UBND-VP ngày 12 tháng 7 năm 2019 của UBND
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc mức học phí năm học 2019 - 2020 theo Nghị Quyết
số 19/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh.
Cụ thể: Mức thu đối với Cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập từ năm học 2018 – 2019
thực hiện như sau:
Đơn vị:
đồng/tháng/trẻ, học sinh
Stt
|
Cấp học
|
Nông
thôn
|
Thành thị
|
1
|
Nhà trẻ
|
75.000
|
120.000
|
2
|
Mẫu giáo 1 buổi
|
30.000
|
60.000
|
3
|
Mẫu giáo 2 buổi, bán trú
|
45.000
|
105.000
|
4
|
Tiểu học
|
|
|
5
|
Trung học cơ sở
|
45.000
|
60.000
|
6
|
Trung học phố thông
|
60.000
|
90.000
|
7
|
BT trung học cơ sở
|
45.000
|
75.000
|
8
|
THPT hệ GDTX
|
70.000
|
100.000
|
2. Thu Bảo hiểm y tế
Học sinh, sinh viên (HSSV) là đối tượng
tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) theo quy định của Luật BHYT;
Thực hiện theo các văn bản sau:
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT;
- Thông tư Liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của liên Bộ Y
tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT;
- Quyết định số 1167/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu thực
hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016 - 2020;
- Nghị
quyết số 20/NQ-HĐND về việc giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2017 - 2020 trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Thông
báo số 996/TB-BHXH ngày 16 tháng 7 năm 2019 về việc thu bảo hiểm y tế học sinh,
sinh viên năm học 2019-2020;
- Văn bản số 1550/SGDĐT-KHTC ngày
14 tháng 8 năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện bảo hiểm y tế học
sinh, sinh viên năm học 2019 - 2020;
-
Hướng dẫn Liên ngành: Giáo dục và Đào tạo và Bảo hiểm xã hội tỉnh số 1555/HDLN: GDĐT-BHXH ngày 14 tháng 8 năm 2019 hướng
dẫn thực hiện BHYT HSSV năm học 2019-2020. Theo đó, mức đóng hàng tháng bằng 4,5%
mức lương cơ sở (HSSV đóng 70%, ngân sách Nhà nước hỗ trợ 30%), cụ thể số tiền
đóng 1 tháng của HSSV:
4,5% x 1.490.000 x 70% =
46.935 đồng/tháng/thẻ BHYT
(Số tiền đóng theo giá trị thẻ = Số tháng thẻ
có giá trị sử dụng x Số tiền đóng/tháng)
3. Thu tiền giữ xe
Thực hiện theo các văn bản sau:
- Quyết định số
14/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu Quy định giá dịch vụ trông giữ xe
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Văn bản số
2555/STC-QLGSC ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Sở Tài chính về việc hướng dẫn cụ
thể quy định giá dịch vụ trông giữ xe theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày
15 tháng 6 năm 2017;
- Quyết định của
UBND tỉnh phê duyệt đề án sử dụng tài sản vào mục đích cho thuê của từng đơn
vị.
Mức thu trong các trường phổ thông, cơ sở
giáo dục, đào tạo như sau:
Stt
|
Nội dung
|
Mức giá
|
Ban ngày
(đồng/lượt)
|
Ban đêm
(đồng/lượt)
|
Cả ngày và đêm
(đồng/lượt)
|
Hàng tháng
(đồng/tháng)
|
a
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
500
|
1.000
|
1.500
|
12.000
|
b
|
Xe môtô, xe gắn máy, xe máy
điện
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
24.000
|
c
|
Xe Ôtô dưới 12 chỗ ngồi
|
5.000
|
7.500
|
12.500
|
150.000
|
d
|
Xe Ôtô từ 12 chỗ ngồi trở
lên
|
7.500
|
10.000
|
17.500
|
220.000
|
4. Các khoản thu khác
4.1. Phòng Giáo dục
và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Hướng dẫn
số 8027/UBND-VP ngày 12 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Hướng
dẫn về thu và sử dụng các khoản thu khác của cơ sở giáo dục và đào tạo công lập
từ năm học 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội, thu nhập của người dân địa phương;
- Căn cứ 03 báo
giá của các đơn vị cung cấp suất ăn công nghiệp;
- Căn cứ 03 báo
giá của các cơ sở dạy ngoại ngữ, kỹ năng sống, chương trình ngoại khóa, các
hoạt động trải nghiệm thực tế, các hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề cho học
sinh;
- Căn cứ hệ số
lương trung bình của các Trường THCS trên của địa phương. Xây dựng khung giá
trần cho 1 suất ăn của học sinh/ngày, khung mức thu tiền học ngoại ngữ, kỹ năng
sống, ngoại khóa , học thêm, học bơi… trình UBND huyện, thị xã, thành phố ban hành khung mức thu phù hợp với điều kiện
kinh tế - xã hội và thu nhập của người dân địa phương theo phân cấp quản lý đối
với các khoản thu khác theo thỏa thuận.
Hướng dẫn các đơn
vị thuộc địa bàn quản lý thực hiện các khoàn thu khác theo quy định.
4.2. Các đơn vị
trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
- Căn cứ Hướng dẫn
số 8027/UBND-VP ngày 12 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Hướng
dẫn về thu và sử dụng các khoản thu khác của cơ sở giáo dục và đào tạo công lập
từ năm học 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội, thu nhập của người dân địa
phương;
- Căn cứ 03 báo
giá của các cơ sở dạy ngoại ngữ, kỹ năng sống, chương trình ngoại khóa, các
hoạt động trải nghiệm thực tế, các hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề cho học
sinh;
- Căn cứ hệ số
lương trung bình của đơn vị và mức chi 1 tiết dạy giáo viên có thể chấp nhận …
Xây dựng khung mức
thu tiền học ngoại ngữ, kỹ năng sống, ngoại khóa, học thêm, học bơi… báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo cho ý
kiến.
Sau khi có ý kiến
của Sở Giáo dục và Đào tạo về khung mức thu, các đơn vị thực hiện theo hướng
dẫn về thu và sử dụng các khoản thu khác của cơ sở giáo dục và đào tạo công lập
từ năm học 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo Hướng dẫn số
8027/UBND-VP ngày 12 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
III. Quản lý, sử dụng và mua sắm, sửa chữa tài sản
Các đơn vị căn cứ các văn
bản sau:
-
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số Điều của Luật Quản lý,
sử dụng tài sản công;
- Thông tư 144/2017/TT-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị
định 151/204/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật quản lý, sử dụng tài sản công;
-
Thông tư 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định chế
độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản;
-
Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Quy
định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
- Quyết định 161/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh
Ban hành tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng cơ quan nhà
nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Quyết định 945/QD9-UBND
ngày 17 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Ban hành quy chế quản lý, sử dụng máy
móc, thiết bị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Quyết định số
2186/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2017
của UBND tỉnh Ban hành bổ sung Quyết định số 161/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2017
của Chủ tịch UBND tỉnh tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của
cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Quyết định số
3314/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2017
của UBND tỉnh Ban hành bổ sung Quyết định số 161/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2017
của Chủ tịch UBND tỉnh tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của
cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư Quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua mạng hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia;
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm
2013; Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của
HĐND tỉnh Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Văn bản số 2357/SGDĐT-KHTC ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Sở Giáo dục và
Đào tạo Hướng dẫn thanh lý tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công
lập;
- Quyết định 3676/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2018
về ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh và đơn vị mua sắm tập
trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Văn bản số 41/STC-QLGCS ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Sở Tài chính về
việc triển khai Quyết định 3676/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung
cấp tỉnh và đơn vị mua sắm tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Văn bản số 125/SGDĐT-KHTC ngày 19 tháng 12 năm
2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Quyết định 3676/QĐ-UBND ngày
25 tháng 12 năm 2018 về ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh và
đơn vị mua sắm tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Các văn bản hiện hành khác.
Để thực hiện các công việc
cụ thể:
- Xây dựng Đề án
sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho
thuê, liên doanh liên kết;
- Xây dựng quy chế
quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của đơn vị;
- Triển khai, thực
hiện mua sắm, sửa chữa tài sản tại đơn vị;
- Thực hiện thanh
lý tài sản (những tài sản không còn sử dụng được) tại đơn vị;
- Lập danh sách
tài sản mua sắm tập trung (kèm Quyết định phê duyệt dự toán tài sản mua sắm tập
trung) gửi đơn vị dự toán cấp I tổng hợp, gửi đơn vị thực hiện mua sắm tập
trung cấp tỉnh;
- Các nội dung
khác có liên quan đến tài sản;
Ghi chú: Hàng năm, căn cứ nguồn kinh phí
hiện có (nguồn được giao, nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, các nguồn
kinh phí hợp pháp khác) đơn vị thực hiện bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, mua sắm
tài sản để phục vụ hoạt động chuyên môn của đơn vị.
IV. Công khai tài chính, tài sản nhà nước
Các đơn vị thực
hiện công khai tài chính, tài sản theo
đúng quy định ở:
- Thông tư 144/2017/TT-BTC
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị
định 151/204/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật quản lý, sử dụng tài sản công. Trong đó có nội dung : Biểu mẫu công khai
tài sản công, báo cáo kê khai tài sản công.
- Thông tư số
36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành
Quy chế thực hiện công khai đối với cơ
sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân. Riêng đối với Thông tư số
36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 các đơn vị sự nghiệp giáo dục phải
thực hiện 03 công khai: Công khai cam kết chất lượng giáo dục và
chất lượng giáo dục thực tế; Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục; Công khai thu - chi tài chính;
- Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Bộ Tài chính về Hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với
các cấp ngân sách;
- Thông tư
61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai
ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân nhà nước hỗ trợ;
- Thông tư số
90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số
61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách
đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
-
Tất cả các khoản thu các đơn vị phải thông báo đầy đủ, công khai bằng văn bản
đến phụ huynh học sinh (nêu rõ nội dung các khoản thu theo quy định, khoản theo
thỏa thuận, thu tài trợ (đóng góp tự nguyện);
- Các đơn vị
nghiên cứu thực hiện công khai: Nguyên
tắc đưa ra là công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin và các theo
biểu mẫu quy định.
- Việc công khai
được thực hiện bằng các hình thức: Thông báo bằng văn bản; niêm yết tại đơn vị;
công bố trong hội nghị cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị…;
IV. Quản lý và sử dụng các khoản thu
- Đối với thu học phí: Nhà trường tổ chức thu và
sử dụng học phí được thực hiện tại Điều 13, 14, 15 của Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học
2020-2021.
- Nhà trường mở sổ sách theo dõi, hạch
toán tất cả các khoản thu - chi phát sinh và quản lý hồ sơ tại kế toán theo
đúng quy định hiện hành.
- Hiệu trưởng các trường học chịu trách
nhiệm về việc thu, quản lý và sử dụng các nguồn thu.
- Tất cả các khoản thu các đơn vị phải
thông báo đầy đủ, công khai bằng văn bản đến từng phụ huynh học sinh (nêu rõ nội dung các khoản thu theo quy
định, khoản theo thỏa thuận và khoản thu hộ - chi hộ); Đề nghị các đơn vị thực hiện giãn thời
gian thu, không tổ chức thu nhiều khoản thu trong cùng một thời điểm.
V. Tổ chức thực hiện
1. Phòng Giáo dục và Đào tạo
các huyện, thị xã, thành phố
- Tham mưu cho UBND huyện, thị xã, thành
phố tổ chức quán triệt, triển khai đến tất cả các trường học ;
- Kiểm tra tình hình thu đầu năm học tại
các cơ sở giáo dục, quản lý và kịp thời chấn chỉnh tình trạng thu các khoản thu
không đúng quy định. Đồng thời có hình thức xử lý nghiêm đối với các đơn vị, cá
nhân cố ý thực hiện trái quy định.
- Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch
tham mưu cho UBND huyện, thị xã, thành
phố ban hành khung mức thu phù hợp với
điều kiện kinh tế-xã hội và thu nhập người dân địa phương đối với các khoản thu
theo thỏa thuận.
- Tổng hợp báo cáo và đánh giá tình hình
thực hiện các khoản thu, chi tại các trường học trực thuộc; báo cáo UBND huyện,
thị xã, thành phố và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30/12 hàng năm;
- Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý
cấp trên về thực hiện các khoản thu của các trường học trực thuộc, tiếp nhận
thông tin giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và phản ánh của công dân, kiến
nghị, xử lý nghiêm túc các sai phạm (nếu có).
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
-Tổ chức quán triệt tinh thần công văn để
phổ biến tới giáo viên, nhân viên, học sinh và cha mẹ học sinh.
- Chịu trách nhiệm trước Sở Giáo dục và
Đào tạo về thực hiện các khoản thu, chi theo quy định trong hướng dẫn này.
- Tổng hợp báo cáo và đánh giá tình hình
gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày
30/12 hàng năm.
Trên đây là hướng dẫn thực hiện công
tác tài chính năm học 2019-2020, đề nghị các đơn vị nghiên cứu thực hiện. Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc xin liên hệ với Phòng Kế hoạch - Tài chính
Sở Giáo dục và Đào tạo để được giải đáp./.
File đính kèm: Download